Download Thông Tư 80 2021 Tt-btc
Download thông tư 80/2021/tt-btc - Hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Bạn là người nộp thuế hoặc là công chức thuế? Bạn muốn cập nhật những quy định mới nhất về quản lý thuế? Bạn muốn biết cách download thông tư 80/2021/tt-btc để tham khảo? Nếu có, bạn đừng bỏ qua bài viết này. Chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn về thông tư 80/2021/tt-btc và cách download nó một cách dễ dàng.
download thông tư 80 2021 tt-btc
Giới thiệu về thông tư 80/2021/tt-btc
Thông tư 80/2021/tt-btc là văn bản do Bộ Tài chính ban hành vào ngày 30/6/2021 và có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021. Thông tư này hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư 80/2021/tt-btc điều chỉnh các vấn đề liên quan đến:
Đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ và tỷ giá quy đổi;
Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn;
Khai thuế, tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế, mẫu biểu khai thuế;
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế, số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;
Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ gia hạn nộp thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;
Trình tự, thủ tục hoàn thuế, phân loại hồ sơ hoàn thuế, tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế;
Xây dựng, thu thập xử lý thông tin và quản lý thông tin người nộp thuế;
Trình tự, thủ tục hồ sơ kiểm tra thuế;
Quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
Kinh phí uỷ nhiệm thu.
Đối tượng áp dụng
Thông tư 80/2021/tt-btc áp dụng cho:
Các cơ quan quản lý nhà nước về thuế;
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý thuế;
Các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ khai thuế và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Thời gian có hiệu lực
Thông tư 80/2021/tt-btc có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021 và thay thế cho Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Nội dung chính của thông tư 80/2021/tt-btc
Thông tư 80/2021/tt-btc gồm 10 chương và 4 phụ lục. Dưới đây là một số nội dung chính của thông tư này:
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Đồng tiền khai thuế, nộp thuế là đồng Việt Nam;
Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ, phải quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm ghi sổ kế toán;
Trường hợp người nộp thuế có chi phí bằng ngoại tệ, phải quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm ghi sổ kế toán;
Trường hợp người nộp thuế có khoản thu, chi bằng ngoại tệ không qua tài khoản ngân hàng, phải quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào hoặc bán ra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tùy theo loại giao dịch tại thời điểm giao dịch;
Trường hợp người nộp thuế có khoản thu, chi bằng ngoại tệ qua tài khoản ngân hàng, phải quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào hoặc bán ra của ngân hàng thương mại tùy theo loại giao dịch tại thời điểm giao dịch;
Trường hợp người nộp thuế có khoản thu, chi bằng ngoại tệ không qua tài khoản ngân hàng hoặc qua tài khoản ngân hàng nhưng không có chứng từ xác nhận tỷ giá của ngân hàng thương mại, phải quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào hoặc bán ra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tùy theo loại giao dịch tại thời điểm giao dịch;
Trường hợp người nộp thuế có khoản thu, chi bằng ngoại tệ khác với loại ngoại tệ đã khai thuế, phải quy đổi sang loại ngoại tệ đã khai thuế theo tỷ giá chéo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc ngân hàng thương mại (nếu có) rồi quy đổi sang đồng Việt Nam theo các quy định trên.
Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn là cơ quan được thành lập để hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về thuế trong việc triển khai các chính sách, pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế;
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ:
Tuyên truyền, vận động và hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các chính sách, pháp luật về thuế;
Tham gia giải quyết các khiếu nại, tran h chấp, tố cáo liên quan đến thuế;
Đề xuất các biện pháp quản lý thuế phù hợp với địa phương;
Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thuế về tình hình thực hiện các chính sách, pháp luật về thuế tại địa phương;
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan quản lý nhà nước về thuế giao.
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có quyền hạn:
Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến công tác quản lý thuế tại địa phương;
Được yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, giải trình về các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ thuế;
Được tham gia vào các hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về thuế tại địa phương;
Được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi thực hiện nhiệm vụ.
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
Thực hiện đúng và nghiêm túc các nhiệm vụ và quyền hạn được giao;
Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan đến công tác quản lý thuế;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Khai thuế, tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế, mẫu biểu khai thuế
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Người nộp thuế phải khai thuế và nộp thuế đúng thời hạn, đúng số tiền, đúng cơ quan thuế theo quy định của pháp luật;
Người nộp thuế phải tính thuế theo các quy định về cơ sở tính thuế, mức thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế của từng loại thuế;
Người nộp thuế phải phân bổ nghĩa vụ thuế theo các quy định về địa điểm khai thuế, nộp thuế của từng loại thuế;
Người nộp thuế phải sử dụng các mẫu biểu khai thuế do Bộ Tài chính ban hành hoặc do cơ quan quản lý nhà nước về thuế cung cấp;
Người nộp thuế phải khai báo đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin trên biểu khai thuế và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các thông tin đó.
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế, số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế, phải trả tiền chậm nộp theo mức lãi suất do Bộ Tài chính quy định;
Trường hợp người nộp thuế khai sai số tiền thuế hoặc số tiền khấu trừ, miễn giảm, hoàn lại, được hoàn lại hoặc được giảm trừ vào số tiền phải nộp của kỳ sau, phải điều chỉnh và bổ sung vào biểu khai thuế của kỳ sau;
Trường hợp người nộp thuế nộp thừa tiền thuế hoặc tiền chậm nộp hoặc tiền phạt, có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về thuế hoàn lại hoặc được giảm trừ vào số tiền phải nộp của kỳ sau;
Trường hợp người nộp thuế không yêu cầu hoàn lại hoặc không được giảm trừ vào số tiền phải nộp của kỳ sau trong thời hạn 10 năm kể từ ngày có quyết định xử lý việc nộp thừa, cơ quan quản lý nhà nước về thuế sẽ xử lý theo quy định của pháp luật về tài sản công.
Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ gia hạn nộp thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Trường hợp người nộp thuế không đủ khả năng thanh toán toàn bộ số tiền thuế nợ, có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về thuế cho phép nộp dần trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xác định số tiền thuế nợ;
Trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn hoặc các nguyên nhân bất khả kháng khác, có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về thuế cho phép gia hạn nộp thuế trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày hết hiệu lực của quyết định công nhận nguyên nhân bất khả kháng;
Trường hợp người nộp thuế được miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật, phải làm hồ sơ và gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về thuế để được xét duyệt;
Trường hợp người nộp thuế có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt không đòi được do người nộp thuế mất tích, chết mà không có tài sản để thanh toán hoặc phá sản hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về thuế xem xét xoá nợ.
Trình tự, thủ tục hoàn thuế, phân loại hồ sơ hoàn thuế, tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Người nộp thuế có quyền được hoàn lại số tiền thuế đã nộp thừa hoặc không phải nộp theo quy định của pháp luật;
Người nộp thuế phải làm hồ sơ và gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về thuế để được xét duyệt hoàn thuế;
Hồ sơ hoàn thuế gồm: đơn yêu cầu hoàn thuế; bảng kê chi tiết số tiền yêu cầu hoàn; các chứng từ liên quan;
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải phân loại hồ sơ hoàn thuế thành: hồ sơ hoàn thuế không cần kiểm tra; hồ sơ hoàn thuế cần kiểm tra; hồ sơ hoàn thuế không đủ điều kiện;
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải trả lời kết quả xét duyệt hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phân loại hồ sơ;
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải thanh toán số tiền hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.
Xây dựng, thu thập xử lý thông tin và quản lý thông tin người nộp thuế
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải xây dựng, cập nhật, bổ sung, điều chỉnh và quản lý thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật;
Người nộp thuế phải cung cấp, cập nhật, bổ sung, điều chỉnh thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế cho cơ quan quản lý nhà nước về thuế theo quy định của pháp luật;
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải thu thập, xử lý và sử dụng thông tin người nộp thuế để phục vụ cho công tác quản lý thuế;
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải bảo mật, bảo vệ và chịu trách nhiệm về thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục hồ sơ kiểm tra thuế
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế có quyền kiểm tra thuế đối với người nộp thuế theo quy định của pháp luật;
Người nộp thuế có nghĩa vụ chấp hành các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về thuế trong quá trình kiểm tra thuế;
Hồ sơ kiểm tra thuế gồm: kết luận kiểm tra; biên bản kiểm tra; các chứng từ liên quan;
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải thông báo kết quả kiểm tra cho người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra;
Người nộp thuế có quyền khiếu nại, kháng cáo hoặc kiện tụng đối với kết luận kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam là tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác tại Việt Nam mà không có cơ sở thường trú hoặc cơ sở kinh doanh tại Việt Nam;
Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải đăng ký, khai thuế và nộp thuế theo quy định của pháp luật;
Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có thể tự chịu trách nhiệm về việc đăng ký, khai thuế và nộp thuế hoặc ủy quyền cho người đại diện tại Việt Nam làm thay;
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải hợp tác với các bên liên quan để xác định, theo dõi và quản lý nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
Cơ quan quản lý nhà nước về thuế phải áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm đối với nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Kinh phí uỷ nhiệm thu
Thông tư 80/2021/tt-btc quy định rằng:
Kinh phí uỷ nhiệm thu là kinh phí được ngân sách nhà nước giao cho các đơn vị được uỷ nhiệm thu để thực hiện công tác quản lý thuế;
Kinh phí uỷ nhiệm thu được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền thuế đã giao cho các đơn vị được uỷ nhiệm thu;
Tỷ lệ kinh phí uỷ nhiệm thu được Bộ Tài chính quyết định dựa trên nguồn ngân sách nhà nước và hiệu quả công tác quản lý thuế;
Các đơn vị được uỷ nhiệm thu phải sử dụng kinh phí uỷ nhiệm thu theo mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng kinh phí uỷ nhiệm thu.
Cách download thông tư 80/2021/tt-btc
Bạn muốn download thông tư 80/2021/tt-btc để tham khảo? Bạn có thể download thông tư này từ hai website sau:
Download từ website của Tổng cục Thuế
Bạn có thể download thông tư 80/2021/tt-btc từ website của T ổng cục Thuế tại địa chỉ: https://www.gdt.gov.vn/wps/portal/!ut/p/z1/04_Sj9CPykssy0xPLMnMz0vMAfIjo8ziTTxcnA3dnQ28LQwNzQwCnS0tXPwMvYwN3A31wwkpiAJKG-AAjgZA_VFgJXATo5Ghh6h3kZGBoZGRkYGJoaGhkYmZqXmFqckZGRgYWBsaGhkYm5qXmFqckZGRgYWBsaGhkYm5qXmFqckZGRgYWBsaGhkYm5qXmFqckZGRgYWBsaGhkYm5qXmFqckZGRg!!/dz/d5/L2dBISEvZ0FBIS9nQSEh/#. Bạn chọn mục Văn bản pháp luật, sau đó nhập từ khóa "thông tư 80/2021/tt-btc" vào ô tìm kiếm và nhấn Enter. Bạn sẽ thấy kết quả hiển thị thông tư này với định dạng PDF. Bạn nhấn vào biểu tượng download để tải về máy tính của bạn.
Download từ website của LuatVietnam
Bạn cũng có thể download thông tư 80/2021/tt-btc từ website của LuatVietnam tại địa chỉ: https://luatvietnam.vn/thue/thong-tu-80-2021-tt-btc-huong-dan-thi-hanh-luat-quan-ly-thue-va-nghi-dinh-126-2020-nd-cp-205614-d6.html. Bạn nhấn vào nút Download văn bản để tải về máy tính của bạn. Bạn cần đăng ký tài khoản và thanh toán phí để sử dụng dịch vụ này.
Kết luận
Thông tư 80/2021/tt-btc là văn bản quan trọng hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Thông tư này điều chỉnh các vấn đề liên quan đến đồng tiền khai thuế, nộp thuế, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn, khai thuế, tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế, mẫu biểu khai thuế, xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế, số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ gia hạn nộp thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trình tự, thủ tục hoàn thuế, phân loại hồ sơ hoàn thuế, tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, xây dựng, thu thập xử lý thông tin và quản lý thông tin người nộp thuế, trình tự, thủ tục hồ sơ kiểm tra thuế, quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và kinh phí uỷ nhiệm thu. Bạn có thể download thông tư này từ website của Tổng c ục Thuế hoặc website của LuatVietnam. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về thông tư 80/2021/tt-btc.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về thông tư 80/2021/tt-btc:
Câu hỏi
Trả lời
Thông tư 80/2021/tt-btc có hiệu lực từ khi nào?
Thông tư 80/2021/tt-btc có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021.
Thông tư 80/2021/tt-btc thay thế cho thông tư nào?
Thông tư 80/2021/tt-btc thay thế cho Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Thông tư 80/2021/tt-btc áp dụng cho đối tượng nào?
Thông tư 80/2021/tt-btc áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về thuế, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý thuế và các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ khai thuế và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Làm sao để download thông tư 80/2021/tt-btc?
Bạn có thể download thông tư 80/2021/tt-btc từ website của Tổng cục Thuế hoặc website của LuatVietnam. Bạn cần nhập từ khóa "thông tư 80/2021/tt-btc" vào ô tìm kiếm và nhấn vào biểu tượng download để tải về máy tính của bạn.
Thông tư 80/2021/tt-btc có bao nhiêu chương và phụ lục?
Thông tư 80/2021/tt-btc gồm 10 chương và 4 phụ lục.